Cách làm chứng từ xuất nhập khẩu

Để làm lô hàng xuất nhập khẩu, bắt buộc phải có bộ chứng từ xuất nhập khẩu để làm thủ tục hải quan thông quan lô hàng, giao dịch với khách hàng. Vì vậy, bộ chứng từ xuất nhập khẩu đóng vai trò sống còn, quyết định vận mệnh lô hàng.

Ở bài viết dưới đây, Sách xuất nhập khẩu sẽ giúp bạn hiểu rõ về bộ chứng từ xuất nhập khẩu gồm những gì, cách làm chứng từ xuất nhập khẩu như thế nào?

>>>>>>>> Khóa Học Logistics Ở Đâu Tốt

Chứng từ xuất nhập khẩu là gì?

Chứng từ xuất nhập khẩu là những giấy tờ cần thiết phục vụ cho công tác nhập hoặc xuất hàng hóa tại các cảng hàng không, hàng hải. Tùy vào vai trò là người bán hay người mua mà đơn vị sẽ chuẩn bị các chừng từ khác nhau.

Các chứng từ bắt buộc

Áp dụng thường cho tất cả các lô hàng. học xuất nhập khẩu

Hợp đồng thương mại (Contract) là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán về các nội dung liên quan: thông tin người mua & người bán, thông tin hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, thanh toán v.v…

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): chứng từ do người xuất khẩu phát hành để đòi tiền người mua cho lô hàng đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng. Chức năng chính của hóa đơn là chứng từ thanh toán, nên cần thể hiện rõ những nội dung như: đơn giá, tổng số tiền, phương thức thanh toán, thông tin ngân hàng người hưởng lợi…

Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): là loại chứng từ thể hiện cách thức đóng gói của lô hàng. Qua đó, người đọc có thể biết lô hàng có bao nhiêu kiện, trọng lượng và dung tích thế nào…

Vận đơn (Bill of Lading): Là chứng từ xác nhận việc hàng hóa xếp lên phương tiện vận tải (tàu biển hoặc máy bay). Với vận đơn đường biển gốc, nó còn có chức năng sở hữu với hàng hóa ghi trên đó.

Tờ khai hải quan (Customs Declaration): chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan để hàng đủ điều kiện để xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào một quốc gia. khóa học xuất nhập khẩu chuyên sâu

Chứng từ xuất nhập khẩu

Các chứng từ xuất nhập khẩu liên quan khác

Bên cạnh các chứng từ quan trọng,

Chứng từ liên quan dưới đây có thể có hoặc không, tùy theo trường hợp thực tế của hợp đồng thương mại.

Tín dụng thư (L/C): thư do ngân hàng viết theo yêu cầu của người nhập khẩu, trong đó cam kết trả tiền cho người xuất khẩu trong một thời gian nhất định, nếu người xuất khẩu xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ.

Chứng từ bảo hiểm (Insurance Certificate): bao gồm đơn bảo hiểm, và giấy chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện cơ sở giao hàng (ví dụ: CIF hay FOB), mà việc mua bảo hiểm do người bán hay người mua đảm nhiệm. Thực tế, nhiều chủ hàng không mua bảo hiểm, để tiết kiệm chi phí.

Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. Điều này quan trọng với chủ hàng, khi C/O giúp họ được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt, hay được giảm thuế.

Chứng thư kiểm dịch (Phytosanitary Certificate): Là loại chứng nhận do cơ quan kiểm dịch (động vật hoặc thực vật) cấp, để xác nhận cho lô hàng xuất nhập khẩu đã được kiểm dịch. Mục đích của công việc này là để ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ.

Một số chứng từ xuất nhập khẩu khác:

  • Giấy chứng nhận chất lượng (CQ – Certificate of Quality)
  • Chứng nhận kiểm định (CA – Certificate of analysis )
  • Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate)
  • Chứng thư hun trùng (Fumigation Certificate)

Xem thêm: Quy định nộp C/O và thời điểm nộp C/O

5/5 - (1 bình chọn)

By

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *